1. Nguyên tắc thực hiện
1.1. Nguyên tác chung
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng kết nối với Internet; cấp, phân bổ lại địa chỉ IP hoặc thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP thì chuẩn bị hồ sơ cấp, phân bổ địa chỉ IP theo quy định và nộp đến Trung tâm Internet Việt Nam.
- Tổ chức có nhu cầu thiết lập mạng kết nối với Internet được quyền đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ IP (khuyến khích việc đăng ký sử dụng địa chỉ IPv6) để sử dụng nội bộ hoặc cấp lại cho khách hàng có kết nối đến mạng cung cấp dịch vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (trong trường hợp được cung cấp dịch vụ Internet) và được đề nghị đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP trong một số trường hợp (cụ thể tại mục 1.2).
- Địa chỉ IP được cấp, phân bổ cho nhu cầu sử dụng thực tế và có giá trị sử dụng trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động Internet phải đảm bảo:
+ Thực hiện việc định tuyến các vùng địa chỉ IP ở Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC);
+ Không được định tuyến những vùng địa chỉ IP nằm ngoài danh mục quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) trừ trường hợp kết nối với cổng quốc tế;
+ Phối hợp với VNNIC về kỹ thuật và chính sách định tuyến để đảm bảo hệ thống DNS quốc gia và trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), Internet Việt Nam hoạt động an toàn, hiệu quả;
+ Có kế hoạch đưa địa chỉ IPv6 đi vào hoạt động phù hợp kế hoạch hành động quốc gia về IPv6.
Mô hình mạng hiện đại, kết nối đa hướng BGP Multihome
- Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp, phân bổ mà địa chỉ không được đưa vào sử dụng trên mạng sẽ bị thu hồi, nếu không giải trình được mục đích sử dụng chính đáng trên mạng lưới.
- Các vùng IP, ASN sẽ bị thu hồi trong các trường hợp không xác định được chủ thể do mạo danh đăng ký; thông tin đăng ký không chính xác.
- Chính sách cấp phát địa chỉ IPv4 trong giai đoạn cạn kiệt: Mỗi tổ chức được quyền đăng ký cấp, phân bổ tối đa 01 khối /23 từ khối 103/8 của APNIC. Vùng địa chỉ độc lập tối thiều mà tổ chức có nhu cầu đăng ký tới Trung tâm Internet Việt Nam là /24 (256 địa chỉ IP) (chính sách sẽ thay đổi theo chính sách chung của khu vực châu Á - Thái Bình Dương).
- Đối với việc đăng ký cấp IPv6, thành viên sẽ được xét cấp miễn phí khối địa chỉ IPv6 tương đương với khối địa chỉ IPv4 mà thành viên đã được cấp. Trường hợp thành viên đăng ký IPv6 vượt quá khối địa chỉ IPv4, hoặc khi thành viên chưa có địa chỉ IPv4, mức phí thành viên cần đóng sẽ phụ thuộc theo phí địa chỉ IPv6 (Tham khảo thông tin về mức sử dụng theo quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BTC tại đây).
1.2. Các trường hợp được đề nghị thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP
a) Cơ quan, tổ chức đổi tên theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc thay đổi chức năng nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn tới sự thay đổi về tổ chức quản lý, vận hành mạng, dịch vụ đang sử dụng vùng địa chỉ IP;
c) Tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hoặc có hoạt động mua bán doanh nghiệp, góp vốn, cổ phần giữa các doanh nghiệp hoặc chuyển đổi chức năng, nhiệm vụ giữa công ty mẹ, công ty con dẫn tới sự thay đổi về tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành mạng, dịch vụ đang sử dụng vùng địa chỉ IP.
Các vùng địa chỉ IPv4 còn trống do thu hồi hoặc hoàn trả từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam được cấp, phân bổ lại cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng theo các nguyên tắc sau:
a) Đến trước, xét duyệt xử lý hồ sơ trước;
b) Chưa có địa chỉ IPv4 để sử dụng hoặc đã có địa chỉ nhưng giải trình được đã sử dụng hết ít nhất 80% các vùng địa chỉ IPv4 được cấp, phân bổ trước đó đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp, phân bổ địa chỉ;
c) Thuyết minh mức độ cần thiết và khả năng sử dụng ngay vùng địa chỉ đề nghị cấp, phân bổ;
d) Trường hợp được xét cấp, phân bổ lại vùng địa chỉ IPv4, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ hoàn tất nghĩa vụ nộp phí, lệ phí sử dụng địa chỉ IP tại Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Thành phần hồ sơ
2.1. Thành phần hồ sơ khi đăng ký địa chỉ IP
-
Bản khai đăng ký địa chỉ IP ( tại đây);
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính (để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc các loại Giấy chứng nhận hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Doanh nghiệp năm 2014 hoặc Mã số doanh nghiệp.
2.2. Thành phần hồ sơ khi đề nghị đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP
-
Bản khai đăng ký địa chỉ IP (tại đây);
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính (để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc các loại Giấy chứng nhận hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Doanh nghiệp năm 2014 hoặc Mã số doanh nghiệp.
-
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về quyền sử dụng địa chỉ IP.
2.3. Thành phần hồ sơ trong trường hợp đăng ký tái cấp địa chỉ IP
-
Bản khai đăng ký địa chỉ IP (tại đây);
-
Báo cáo sử dụng vùng địa chỉ đã được cấp và kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ có nhu cầu đăng ký. Mẫu báo cáo tại đây.
3. Phương thức nộp hồ sơ:
a) Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.mic.gov.vn/
- Tổ chức, thành viên đăng ký tài khoản.
- Nộp hồ sơ trực tuyến (khai thông tin hồ sơ và ký số điển tử của tổ chức, doanh nghiệp).
b) Trường hợp không thể nộp trực tuyến thì nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính tới địa chỉ: Trung tâm Internet Việt Nam, tầng 24, tòa nhà VNTA, Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
4. Quy trình thực hiện
4.1. Trường hợp đăng ký theo chính sách chung của khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
Lưu đồ 1: Quy trình cấp, phân bổ địa chỉ IP (hoặc IP và ASN)
Chi tiết :
Stt |
Thủ tục |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời lượng |
|
Nộp hồ sơ |
Tổ chức nộp hồ sơ đến VNNIC |
Tổ chức/ Thành viên |
Ngay khi nhận |
|
Thẩm định hồ sơ |
- VNNIC thẩm định hồ sơ, trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu tổ chức đang nộp hồ sơ xin cấp IP bổ sung hồ sơ hoặc cung cấp thêm thông tin trong vòng 03 - 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Kết quả thẩm định phù hợp: chuyển sang bước tiếp theo của Quy trình. Nếu yêu cầu đăng ký địa chỉ IP không phát sinh phí, quy trình chuyển sang bước 6. |
VNNIC |
03-05 ngày làm việc |
|
Gửi thông báo phí lệ phí cho tổ chức xin tài nguyên |
VNNIC ra thông báo thu phí |
VNNIC |
02 ngày làm việc |
|
Nộp lệ phí |
Thành viên đóng phí theo thông báo của VNNIC (Chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt). |
Tổ chức/ Thành viên |
Theo giấy báo |
|
Gửi yêu cầu lên APNIC |
VNNIC gửi yêu cầu cấp địa chỉ IP, lên APNIC trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi tổ chức xin địa chỉ hoàn tất việc nộp phí |
VNNIC |
01-02 ngày làm việc |
|
Ra quyết định cấp phát |
VNNIC ra Quyết định cấp phát địa chỉ IP cho tổ chức xin địa chỉ thông qua quyết định hành chính. Tổ chức được cấp địa chỉ chính thức trở thành thành viên địa chỉ của VNNIC. |
VNNIC |
02-03 ngày làm việc |
|
Thông báo kết quả cho thành viên |
Thông báo kết quả cho thành viên |
VNNIC |
T10 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí đăng ký IP |
4.2. Trường hợp đổi tên chủ thể đăng ký địa chỉ IP (IP hoặc ASN)
Lưu đồ 2: Quy trình cấp, phân bổ địa chỉ IP trong trường hợp đổi tên chủ thể (thành viên địa chỉ IP)
Chi tiết :
Stt |
Thủ tục |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời lượng |
|
Nộp hồ sơ |
Tổ chức nộp hồ sơ đến VNNIC |
Tổ chức/ Thành viên |
Ngay khi nhận |
|
Thẩm định hồ sơ |
- VNNIC thẩm định hồ sơ, trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu tổ chức đang nộp hồ sơ xin cấp IP bổ sung hồ sơ hoặc cung cấp thêm thông tin trong vòng 03 - 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Kết quả thẩm định phù hợp: chuyển sang bước tiếp theo của Quy trình. Nếu yêu cầu đăng ký địa chỉ IP không phát sinh phí, quy trình chuyển sang bước 5 |
VNNIC |
03-05 ngày làm việc |
|
Gửi thông báo phí lệ phí cho tổ chức xin tài nguyên |
VNNIC ra thông báo thu phí |
VNNIC |
02 ngày làm việc |
|
Nộp lệ phí |
Thành viên đóng phí theo thông báo của VNNIC (Chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt) |
Tổ chức/ Thành viên |
Theo giấy báo |
5. |
Ra quyết định cấp phát |
VNNIC ra Quyết định cấp phát địa chỉ IP trong trường hợp đổi tên chủ thể. Tổ chức được cấp địa chỉ chính thức trở thành thành viên địa chỉ của VNNIC. |
VNNIC |
02-03 ngày làm việc |
6.
|
Thông báo kết quả cho thành viên |
Thông báo kết quả cho thành viên |
VNNIC |
T10 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí đăng ký IP |
4.3. Trường hợp tái cấp địa chỉ IPv4
Lưu đồ 3: Quy trình đăng ký cấp, phân bổ lại địa chỉ IPv4 sau thu hồi hoặc hoàn trả
Chi tiết:
Stt |
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời lượng |
|
Niêm yết thông tin |
VNNIC niêm yết thông tin về vùng địa chỉ và thời gian mở tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ website www.diachiip.vn
|
VNNIC |
|
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Tổ chức nộp Hồ sơ đề nghị cấp, phân bổ lại địa chỉ IPv4 về VNNIC (theo mục 2.3 ở trên) |
Tổ chức |
01 ngày làm việc |
|
Thẩm định hồ sơ |
VNNIC tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Việc thẩm định phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau: đầy đủ thông tin trong bản khai theo đúng yêu cầu của VNNIC. Kết quả thẩm định phù hợp: chuyển sang bước tiếp theo của Quy trình. |
VNNIC |
03-05 ngày làm việc |
|
Thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ |
VNNIC thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên Website www.diachiip.vn và ngừng tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp đề nghị cấp, phân bổ lại IPv4 gây tăng mức thành viên, quy trình chuyển sang bước tiếp theo. Trường hợp không gây tăng mức, quy trình chuyển sang bước 7. |
VNNIC |
Ngày sau khi có kết quả thẩm định |
|
Gửi thông báo phí lệ phí cho tổ chức xin tài nguyên |
VNNIC ra thông báo thu phí |
VNNIC |
02 ngày làm việc |
|
Nộp lệ phí |
Tổ chức đóng phí theo thông báo của VNNIC (Chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt) |
Tổ chức |
Theo thông báo của VNNIC |
|
Ra quyết định |
VNNIC ra Quyết định cấp phát địa chỉ IP cho tổ chức xin địa chỉ thông qua quyết định hành chính. |
VNNIC |
02 - 03 ngày làm việc |
|
Thông báo kết quả |
VNNIC thông báo kết quả cấp phát địa chỉ IPv4 cho Tổ chức. Nếu tổ chức lần đầu được cấp IP từ VNNIC, Tổ chức sẽ chính thức trở thành thành viên địa chỉ, được công bố trong danh sách thành viên địa chỉ trên website www.diachiip.vn. VNNIC công bố kết quả đợt mở cấp, phân bổ lại địa chỉ IPv4 trên website www.diachiip.vn và thông báo cho tổ chức đăng ký. |
VNNIC |
Tổng: 10 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí đăng ký IP |